Xây dựng, cải tạo các khu vui chơi ở quận Hà Đông: Một hướng đi đúng
Địa điểm: Phường Hà Cầu, Kiến Hưng - quận Hà Đông - Hà Nội
1.1. Lý do:
1.2. Mục tiêu:
2. Các căn cứ lập quy hoạch:
2.1. Các văn bản pháp lý:
2.2. Các văn bản liên quan:
2.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
3. Các yêu cầu, nội dung nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu:
3.2. Thực trạng tình hình triển khai dự án:
3.3. Tính chất và chức năng chính của khu vực nghiên cứu:
3.4. Nguyên tắc điều chỉnh:
3.5. Nội dung điều chỉnh:
3.6. Các yêu cầu, nội dung cơ bản của quy hoạch:
4. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:
4.1. Hồ sơ sản phẩm:
Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ
4.2. Dự toán kinh phí:
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Tiến độ thực hiện:
5.2. Tổ chức thực hiện:
1.1. Lý do:
1.2. Mục tiêu:
2. Các căn cứ lập quy hoạch:
2.1. Các văn bản pháp lý:
2.2. Các văn bản liên quan:
2.3. Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
3. Các yêu cầu, nội dung nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch:
3.1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu:
3.2. Thực trạng tình hình triển khai dự án:
3.3. Tính chất và chức năng chính của khu vực nghiên cứu:
3.4. Nguyên tắc điều chỉnh:
3.5. Nội dung điều chỉnh:
3.6. Các yêu cầu, nội dung cơ bản của quy hoạch:
4. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:
4.1. Hồ sơ sản phẩm:
Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ
TT | Tên sản phẩm | Ký hiệu bản vẽ | Tỷ lệ bản vẽ |
A | Phần bản vẽ | ||
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất | QH - 01 | 1/5.000 |
2 | Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất XD | QH - 02 | 1/500 |
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | QH- 02A | ||
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc và đánh giá đất xây dựng | QH- 02B | ||
3 | Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật | QH - 03 | 1/500 |
4 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (*) | QH - 04 | 1/500 |
5 | - Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan | QH - 05A | 1/500 |
- Phối cảnh minh họa | QH - 05B | ||
- Thiết kế đô thị | QH – 05C | ||
6 | Bản đồ quy hoạch giao thông; Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các công trình HTKT | ||
- Bản đồ quy hoạch giao thông. | QH - 06A | 1/500 | |
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các công trình HTKT | QH - 06B | 1/500 | |
7 | Các bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT và môi trường | 1/500 | |
- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật | QH - 07A | ||
- Bản đồ quy hoạch cấp nước | QH - 07B | ||
- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị. | QH - 07C | ||
- Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc | QH - 07D | ||
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang | QH - 07E | ||
8 | Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật | QH - 08 | 1/500 |
9 | Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược | QH - 09 | 1/500 |
B | Phần văn bản | ||
10 | Thuyết minh tổng hợp (kèm theo các bản vẽ thu nhỏ). | ||
11 | Dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch. | ||
C | Phần mô hình | ||
12 | Mô hình tổng thể (Diện tích khoảng 7,84 m²) | 1/500 |
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Tiến độ thực hiện:
5.2. Tổ chức thực hiện:
1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch:
Khu công viên thể thao – cây xanh quận Hà Đông là một trong những khu cây xanh tập trung lớn của quận Hà Đông, thuộc phân khu đô thị S4.
Đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công viên thể thao – cây xanh, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây đã được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 14/4/2008. Trong phạm vi khu vực nghiên cứu được chia thành các dự án thành phần và đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500:
Quy hoạch chi tiết khu Liên hợp thể dục thể thao được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 15/5/2008;
Quy hoạch chi tiết khu Công viên cây xanh – văn hóa quận Hà Đông được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 4/7/2008,
Quy hoạch chi tiết khu Chung cư và trung tâm thương mại Quốc tế Booyoung Kiến Hưng được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 22/7/2008.
Trên cơ sở các quy hoạch chi tiết được duyệt, khu vực công viên cây xanh – văn hóa đã được tổ chức đền bù GPMB. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án cho đến nay đã có những sự biến động về quy hoạch trên địa bàn như: Sự điều chỉnh về địa giới hành chính, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Quy hoạch phân khu đô thị S4 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, trong đó có một số định hướng mới. Những biến động này đã ảnh hưởng đến mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất phát triển đô thị, không gian quy hoạch,… đòi hỏi phải có sự điều chỉnh và nghiên cứu quy hoạch đồng bộ khu công viên cho phù hợp trong tình hình mới.
Nhằm khớp nối mạng lưới HTKT, sử dụng đất và không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp theo quy hoạch phân khu đô thị S4, giải quyết nhu cầu vui chơi giải trí, TDTT của nhân dân khu vực và Thành phố, việc lập Điều chỉnh tổng thể Quy
hoạch chi tiết 1/500 Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông là vấn đề cấp thiết.
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013. Kế thừa các Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt trước đây.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan giữa các dự án đang triển khai trong khu vực.
- Hình thành khu công viên cây xanh thể thao, văn hóa, vui chơi giải trí với các dịch vụ đa dạng nhằm nâng cao điều kiện môi trường sống của nhân dân, cải thiện vi khí hậu, gắn kết các dự án đang triển khai trong khu vực thành một chỉnh thể thống nhất. Góp phần thiết lập trục không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa cho các tuyến đường lớn trong khu vực như đường Vành đai 3,5, đường Phúc La – Văn Phú và khu vực lân cận (các khu đô thị mới Văn Phú, Phú Lương, Kiến Hưng ... và các khu dân cư hiện hữu).
- Đề xuất các Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Luật Thủ đô;
- Luật quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2012 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD, ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành hệ thống ký hiệu dùng trong các đồ án quy hoạch;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công viên thể thao – cây xanh, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 04/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công viên cây xanh – văn hóa thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh Hà Tây tại thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây;
- Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu chung cư và trung tâm thương mại Quốc tế Booyoung Kiến Hưng;
- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại văn bản số 1945/VPCP-KTN ngày 26/3/2012 của Văn phòng Chính phủ;
- Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000;
- Quyết định số 1495/QQĐ-UBND ngày 18/03/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành: Quy chế quản lý quản lý quy hoạch, kiến trúc chung Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 6599/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 của thành phố Hà Nội;
- Công văn số 536/TB-QHKT ngày 22/10/2010 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội về việc Liên hệ để được hướng dẫn điều chỉnh các đồ án, dự án loại 2 trong danh sách 244 đồ án, dự án đợt I;
- Công văn số 1764/UBND-TCKH ngày 02/10/2014 của UBND quận Hà Đông về việc giao phòng Quản lý Đô thị thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 dự án Khu thể dục thể thao, công viên vui chơi giải trí quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
- Văn bản số 539/QLĐT ngày 17/10/2014 của phòng Quản lý Đô thị quận Hà Đông về việc đề nghị lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu thể dục thể thao, công viên văn hóa, vui chơi giải trí quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
- Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành;
- Công văn số ............ ngày / /2015 của UBND quận Hà Đông về việc góp ý Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết 1/500 Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông;
- Công văn số ........... ngày / /2015 của UBND phường Hà Cầu về việc góp ý Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết 1/500 Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông;
- Công văn số ............ ngày / /2015 của UBND phường Kiến Hưng về việc góp ý Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết 1/500 Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông.
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013.
- Hồ sơ các đồ án Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Chỉ giới đường đỏ khu Công viên vui chơi giải trí quận Hà Đông cấp cho Công ty cổ phần Hải Phát, do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập năm 2011.
- Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần Khảo sát và Đo đạc Hồng Phát lập tháng 4/2011 (có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 18/8/2011);
- Các tài liệu văn bản pháp lý khác có liên quan;
- Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai trong khu vực.
3.1.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết 1/500 Khu công viên văn hóa - vui chơi giải trí, thể thao quận Hà Đông thuộc địa giới hành chính của các phường Hà Cầu và Kiến Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội.
3.1.2. Phạm vi ranh giới:
+ Phía Tây Bắc: giáp Khu trung tâm hành chính mới quận Hà Đông và khu dân cư phường Hà Trì.
+ Phía Đông: giáp khu dân cư phường Kiến Hưng.
+ Phía Tây : giáp khu đô thị mới Văn Phú
+ Phía Nam : giáp đường Phú La – Văn Phú
3.1.3. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô khu đất đề xuất nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch có diện tích khoảng 97,2ha.
- Diện tích đo đạc (khoảng cách phủ trùm so với ranh giới nghiên cứu quy hoạch 20–40m): 113,32ha
- Diện tích mô hình khoảng: 10.24 m² (tỷ lệ 1/500).
(Quy mô diện tích chính xác sẽ được xác định trong quá trình lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500).
Trong phạm vi ranh giới khu đất nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch có 03 dự án thành phần liên quan đã được phê duyệt quy hoạch 1/500:
- Khu công viên cây xanh – văn hóa thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây: đã được UBND quận Hà Đông cơ bản tổ chức đền bù GPMB xong, hiện đã dừng triển khai theo yêu cầu của Thành phố.
- Khu liên hợp thể dục thể thao: đang dừng ở bước phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Khu chung cư và trung tâm thương mại Quốc tế Booyoung Kiến Hưng: đang dừng ở bước phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500.
Toàn bộ khu vực nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chưa được san
lấp.
Theo Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND Thành phố
phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày 16/7/2013, khu đất nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch có tính chất là đất cây xanh TDTT thành phố.
Theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công viên thể thao – cây xanh thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây đã được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt năm 2008, khu vực nghiên cứu quy hoạch bao gồm các chức năng:
- Khu Liên hợp thể dục thể thao cấp Tỉnh, phục vụ các hoạt động luyện tập và thi đấu thể thao;
- Khu Công viên văn hóa vui chơi giải trí, hồ nước, cây xanh.
- Khu Nhà ở hoàn chỉnh, đồng bộ đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật tương đương đô thị loại 1.
Trên cơ sở tính chất và chức năng theo đồ án quy hoạch Phân khu đô thị S4 đã được UBND thành phê duyệt, các chức năng trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết khu công viên cây xanh, TDTT thành phố được điều chỉnh như sau:
- Khu chức năng thể dục thể thao, chiếm khoảng 25-30% tổng diện tích toàn khu vực.
- Khu công viên văn hóa, hồ nước, cây xanh, chiếm khoảng 45-50% tổng diện tích toàn khu vực.
- Khu công viên vui chơi giải trí (công viên chuyên đề), chiếm khoảng 20- 30% tổng diện tích toàn khu vực.
- Phù hợp đồ án Quy hoạch phân khu đô thị S4 tỷ lệ 1/5.000 được duyệt.
- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan.
- Kế thừa có chọn lọc các Quy hoạch chi tiết được duyệt trước đây.
- Đảm bảo khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh.
3.5.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Trên cơ sở tình hình triển khai xây dựng của dự án, điều kiện thực tế và những định hướng của quy hoạch phân khu, đề xuất nội dung điều chỉnh như sau: Thay chức năng chung cư và trung tâm thương mại Quốc tế Booyoung Kiến Hưng bằng chức năng công viên vui chơi giải trí (công viên chuyên đề). Điều chỉnh về ranh giới, diện tích một số khu chức năng (TDTT, công viên cây xanh, hồ nước...) đã đề xuất để phù hợp với nghiên cứu mới.
3.5.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Điều chỉnh hệ thống giao thông, HTKT theo quy hoạch điều chỉnh, đảm bảo phù hợp với định hướng của quy hoạch phân khu đô thị S4.
3.5.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính (căn cứ theo Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1.5000 và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng):
* Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Khu chức năng thể dục thể thao, mật độ xây dựng tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
- Khu công viên văn hóa, hồ nước, cây xanh, mật độ xây dựng tối đa 5%.
- Khu công viên vui chơi giải trí (công viên chuyên đề), mật độ xây dựng gộp (brutto) tối đa 25%.
* Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước :
+ Nước công cộng, dịch vụ : 10 l/m2 sàn - ngày đêm
+ Nước tưới cây : 3l/m2-ngày đêm
+ Nước dự phòng, thất thoát : 20 % tổng lưu lượng TB ngày
- Thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước:
+ Nước thải công cộng, dịch vụ : 10 l/m2sàn-ngày
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn công cộng : 20-30% CTR sinh hoạt
- Cấp điện :
+ C«ng tr×nh c«ng céng, dÞch vô: ≥0,03 KW/m2 sµn.
+ C©y xanh TDTT : 25 KW/Ha
+ ChiÕu s¸ng ®Ìn ®•êng : 12 KW/Ha.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản, tỷ trọng, diện tích từng khu chức năng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập Điều chỉnh QHCT, phù hợp QCXD Việt Nam, Quy hoạch phân khu đô thị S4 (Thuộc ô quy hoạch ký hiệu 13-1).
3.6.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng triển khai dự án, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
3.6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. Xác định khả năng sử dụng quỹ đất hiện
có, đề xuất giải pháp quy hoạch điều chỉnh hợp lý, đảm bảo các yếu tố khống chế trong khu vực. Khớp nối các quy hoạch liên quan và dự án đã và đang triển khai xây dựng trong vực, đảm bảo đồng bộ về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật.
3.6.3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Xác định các vùng cấm, vùng hạn chế xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định tính chất, chức năng sử dụng đất theo quy hoạch và các chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, chỉ giới xây dựng.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với khu vực xung quanh và phù hợp với định hướng chung theo Quy hoạch phân khu đô thị S4. Nghiên cứu về không gian mở, cây xanh công viên, tạo kiến trúc đẹp, hiện đại, hài hòa cho các tuyến đường lớn trong khu vực, tạo được yếu tố thẩm mỹ đối với khu vực lân cận. Phân khu chức năng cây xanh, dịch vụ giải trí, thể dục thể thao hợp lý, tạo được tầm nhìn khai thác tối đa cảnh quan khu vực.
Trong khu vực công viên bố trí hồ nước lớn, ngoài việc phục vụ điều hòa thoát nước của khu vực còn đóng vai trò quan trọng trong tổ chức cảnh quan công viên. Bố trí mạng đường chính trong khu công viên và các đường đi dạo mềm dẻo, tạo sự thay đổi về không gian, hướng nhìn, tăng sự hấp dẫn cho khác tham quan đến vui chơi, giải trí.
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành hiện hành.
3.6.4. Thiết kế đô thị:
- Xác định các khu vực không gian mở (quảng trường) trên cơ sở định hướng của phân khu đô thị S4. Đề xuất phương án kiến trúc khu vực xung quanh quảng trường, với việc sử dụng vật liệu, màu sắc, ánh sáng, cây xanh...
- Xác định cao độ mặt đường, vỉa hè, chiều cao và cao độ các tầng của các công trình trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch và cảnh quan đô thị. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc trong công viên.
- Thiết kế tổ chức hệ thống cây xanh (cây xanh bóng mát và cây xanh cảnh quan), mặt nước, quảng trường và các vật thể kiến trúc đô thị (biển báo, tượng đài, đài nước, thùng rác công cộng, trạm dừng các phương tiện công cộng, ghế ngồi, hệ thống đèn chiếu sáng .v.v.). Đối với hồ nước trong công viên đề xuất phương án kết hợp giữa mặt nước và hệ thống cây xanh.
3.6.5. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị:
- Xác định vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình ngầm (nếu có): công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất. v.v..
- Nghiên cứu chi tiết đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình ngầm.
- Xác định các quy định cần tuân thủ.
3.6.6. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
a. Giao thông
Xác định mạng lưới đường giao thông (đến đường nội bộ), mặt cắt ngang, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung và quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe, ga ĐSĐT, các điểm trung chuyển HKCC, các điểm dừng đỗ xe buýt v.v.. (trên cao, trên mặt đất và ngầm, cầu bộ hành)....
b. Chuẩn bị kỹ thuật
Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất, cao độ đường giao thông;
Xác định hệ thống đường ống, kênh, mương, hồ điều hòa và trạm bơm, cống (đập) điều tiết thoát nước mặt.
c. Cấp nước:
Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm; mạng lưới cấp nước đến mạng ống cấp III (ống dịch vụ).
d. Cấp điện, thông tin:
Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện; vị trí, quy mô các trạm biến áp, mạng đường dây điện cao thế, trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc.
e. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn:
Xác định khối lượng nước thải, CRT; mạng lưới thoát nước thải; vị trí, quy mô các công trình sử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn.
3.6.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a. Đánh giá hiện trạng môi trường (bao gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội);
b. Phân tích dự báo những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường khi quy hoạch được thực hiện;
c. Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch.
3.6.8. Đề xuất Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết.
Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11/8/2010; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng.
Ghi chú: (*) Nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị là một phần nằm trong bản vẽ “Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất – QH-04”.
Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD, ngày 08/02/2013 về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch Đô thị.
- Thực hiện từ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý như: Nhiệm vụ Quy hoạch được phê duyệt, có bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định...
- Thời gian hoàn thành hồ sơ: 6 tháng kể từ khi nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không kể thời gian xin ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đại diện cộng đồng dân cư có liên quan và thời gian trình duyệt).
- Đơn vị tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
- Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.
Nguồn: vqh.hanoi.gov.vn
Đăng nhận xét